Nguyên lư Thiền định. Nguyên tắc đạt giải thoát bằng Thiền định

 

                    Lê Anh Chí

__________________________________________

Dàn Bài :

Dẫn nhập: Giữ ngũ giới

I) Ba pháp thiền của Phật giáo

II) Tu tập thiền định biết rằng thiền định không đưa đến s Kiến Tánh

III) Thiền định luyện vọng-tâm, làm cho tâm trở nên nhu thuận, nhu nhuyễn , an vui, an tĩnh, sáng chói . . .

IV) Thiền Định : những nấc thang

V) Các tầng thiền tính cách đối tr với Vọng ngă, với tham sân si

VI) Tu tập thiền đến khi vào các tầng thiền tùy h , tu ư

VII) Sư Tử Phấn Tấn Tam Muội

VIII) Áp dụng thiền vào đời sống hằng ngày

IX) Trị đau bằng Nhị thiền, Tam thiền, Không định : ch trị đau , chẳng trị bịnh

X) Cần trau chuyên, cần tinh luyện như các vơ sĩ luyện kiếm vậy

XI) Đạt giải thoát :

       1) Nguyên tắc   2) Phương thức  3) S tinh luyện  4) Giải Thoát

__________________________________________

 

 

Dẫn nhập: Giữ ngũ giới

 

Người Phật-tử tập thiền để giải thoát.

Mà tu thiền, th́ điều kiện tiên quyết là Giữ ngũ giới. Không giữ ngũ giới th́ trước sau ǵ cũng lạc vào đường tà.

Giữ ngũ giới là :

       Không sát sanh

       Không trộm cắp

       Không tà dâm

       Không Nói Dối

       Không uống rượu

 

 

I) Ba pháp thiền của Phật giáo

 

Phật giáo có ba pháp thiền :

1) Thiền định

2) Thiền quán (và quán tưởng)

3) Thiền Thiền-tông

 

 

II) Tu tập thiền định biết rằng thiền định không đưa đến s Kiến Tánh

 

Phật giáo ba pháp thiền : 1) Thiền định   2) Thiền quán ( quánởng)    3) Thiền Thiền-tông

Mục đích của Thiền định Phật giáo là s giải thoát, của Thiền-tông là s Kiến Tánh ta đă biết rằng thiền định không đưa đến s Kiến Tánh. Xem bài :       

       Thiền-tông chẳng tu thiền-định !

       "Không tr vào đâu c ! " th́ Kiến Tánh tức th́ !

       Nhị Thừa trụ quán , ta không trụ

 

Điều đó không nghĩa là người Thiền-tông không biết Thiền-định. S thực là : nếu là Phật-tử không biết Thiền-định th́ k quá. Do đó, ta vẫn tu tập thiền định biết rằng thiền định không đưa đến s Kiến Tánh. Ta vẫn tu tập thiền định , xem chừng đ không b trầm không th tịch song song với thiền định , tập những phương thức Thiền-tông

 

 

III) Thiền định luyện vọng-tâm, làm cho tâm trở nên nhu thuận, nhu nhuyễn , an vui, an tĩnh, sáng chói . . .

 

Thiền định làm cho tâm trở nên an vui, an tĩnh

       Ví dụ : an trú vào các tầng thiền như Nhị, Tam, Tứ thiền

Thiền định làm cho tâm trở nên sáng chói : khi bắt đầu có định, th́ ta thấy ánh sáng, đốm sáng, h́nh cầu sáng. Mỗi khi vào một tầng thiền, cũng có thể thấy tâm sáng ra.

(Chính v́ những hiện tượng thấy trên mà nhiều người tu Thiền định cho rằng Ngộ (của Thiền Tông) là nhập các tầng thiền.)

 

Thiền định làm cho tâm trở nên nhu thuận , an vui, an tĩnh, sáng chói . . .

Tâm đây là vọng-tâm

Thiền định luyện vọng-tâm, để vọng-tâm trở thành tâm giải thoát.

 

 

IV) Thiền Định : những nấc thang

 

Thiền định : ví như những nấc thang (C̣n Thiền Kiến tánh th́ khác. . .) :

 

1) Thiền định có đẳng cấp. Sự thay đổi đẳng cấp này, ví như leo thang lên từng nấc. Cái thay đổi của Tâm , của cái thấy lớn nhất là khi vào định ; rồi ‘định sanh hỉ, lạc’, nhập Nhị thiền. Đây là sự thay đổi khá dài, ví như leo lên một lúc 4 , 5, 6 nấc cầu thang. C̣n những cái định khác : Tam, Tứ, thiền , Tứ Không sự thay đổi ví như bước lên từng nấc thang một.

Cái thay đổi của Tâm , của cái thấy trong thiền định này làm cho nhiều người tu Thiền Định tưởng lầm rằng mỗi lần nhập một tầng Thiền Định tức là Ngộ. Từ đó đưa đến những phê phán sai lầm của họ về Thiền Tông.

 

2) Nấc thang cuối cùng là Diệt Thởng Định : đắc A La Hán, thoát luân hồi.

 

3) S tu tập những tầng  thiền này làm cho (vọng) tâm tr nên nhu nhuyễn sáng chói ; do đó , ta th điều khiển được , an tr được (vọng) tâm cuối cùng diệt được các lậu hoặc.

 

 

V) Các tầng thiền tính cách đối tr với Vọng ngă, với tham sân si

 

Các tầng thiền tính cách đối tr với Vọng ngă, với tham sân si:

       Nh thiền, H Lạc, đối tr sân.

       Tam thiền,Vui, đối tr . . . ưu sầu, đối tr sân.

       T thiền, Thanh tịnhối tr tham sân.

       T Không (Không biên x,Thức biên x, s hữu x, Phi tưởng phi phiởng x) đối tr s ‘chấp ’,đối tr tham sân

       Diệt thởng định : Không th Khôngởng th́ không c̣n kh , th́ giải thoát

 

 

VI) Tu tập thiền đến khi vào các tầng thiền tùy h , tu ư

 

Tu tập thiền cần đạt tŕnh đ tinh vi: đạt các tầng thiền rồi cần luyện tiếp đến khi vào các tầng thiền tùy h , tu ư, c những lúc chẳng ngồi thiền.

Đi đứng nằm ngồi đều thiền, như Thiền-tông vẫn nói, là điều nên luyện tập

(Tuy nhiên, thiền mọi nơi mọi lúc, là thiền giới hạn :

       trong đời sống hằng ngày, chẳng th vào Diệt thởng định, ch th vào một trạng thái gần vớiKhông th Khôngởng

       khi đi ngoài đường, chẳng thể thiền 100%, phải, nên để 50% tâm trí coi chừng xe cộ, kẻo bị tai nạn.)

 

 

VII) Sư Tử Phấn Tấn Tam Muội

 

Xuất nhập các từng thiền như sau :

_xuất nhập T Thiền Bát Định, theo chiều thuận : thiền, Nh thiền, Tam thiền, T thiền, Không biên x,Thức biên x, s hữu x, Phi tưởng phi phiởng x.

_rồi nhập Diệt thởng định

_rồi xuất nhập T Thiền Bát Định, theo chiều nghịch : Phi tưởng phi phiởng x, s hữu x định, Thức biên x định, không biên x định, T thiền, Tam thiền, Nh thiền, thiền.

 

Sư T Phấn Tấn Tam Muội

 

Trong Kinh Trường A Hàm , Phật dạy rằng xuất nhập các thiền của Sư T Phấn Tấn Tam Muội một cách thung dung t tại th́ đạt giải thoát.

 

 

VIII) Áp dụng thiền vào đời sống hằng ngày

 

Một khi ta có thể xuất nhập các thiền của Sư T Phấn Tấn Tam Muội một cách thung dung t tại th́ ta th áp dụng pháp  thiền này vào đời sống hằng ngày

Ta th :

_-vào Nh thiền , mỗi khi một niệm sân hiện lênối tr sân) vv

_-tùy ư vào T thiền, Không biên x,Thức biên x . . .vv những lúctrà dư tửu hậu’ (một cách nói thôi, trà ‘dư’ th́ th c̣ntửu hậuth́ không nên)

Tức là,

       tập giải thoát trong đời sống hằng ngày

       (tùy ư vào các trạng thái Vui, Thanh Tịnh, Không . . . vv)

 

 

IX) Trị đau bằng Nhị thiền, Tam thiền, Không định : ch trị đau , chẳng trị bịnh

 

Khi bị đau đớn, ta có thể trị đau bằng Nhị thiền, Tam thiền,Không định:

       vào Nhị thiền, H Lạc, được H Lạc th́ hết đau

       vào Tam thiền, được Vui, Vui xóa được đau

       vào Không định : đă Không th́ Không c̣n đau

Xin nh rằng những thiền định này ch trị đau , chẳng trị bịnh (và mỗi lần dùng thiền như vậy chỉ hết đau khoảng 3 tiếng). Nếu không dùng thuốc trị bịnh th́ bịnh vẫn tiếp tục bịnh _-và nếu là bịnh ngặt nghèo th́ vẫn có thể . . . chết v́ bịnh

 

 

X) Cần trau chuyên, cần tinh luyện như các vơ sĩ luyện kiếm vậy

 

Tu luyện thiền định, cần trau chuyên, cần tinh luyện như các vơ sĩ luyện kiếm ngày xưa vậy :

_-trước hết, luyện cho thành các pháp định    (kiếm sĩ luyện các chiêu kiếm)

_-rồi luyện cho tinh các pháp định    (kiếm sĩ tinh tường các chiêu kiếm)

_-vào tùy ư các trạng thái định    (kiếm sĩ tùy ư phát chiêu)

_-như vậy , là trở thành đại hành giả thiền định    (kiếm sĩ trở thành đại hành gia về kiếm thuật)

Và đại hành giả thiền định th đạt giải thoát.

 

 

XI) Đạt giải thoát

 

1) Nguyên tắc

Thiền định luyện vọng-tâm, để vọng-tâm trở thành tâm giải thoát.

 

Thiền định làm cho tâm trở nên nhu thuận , an vui, an tĩnh, sáng chói . . .

Tâm đây là vọng-tâm

Khi đă thuần thục tu nhập các tầng thiền , th́ tâm ta (càng ngày càng) trở nên nhu thuận: ta có thể tùy nghi mà ‘bắt’ tâm ta vào một trạng thái mà ta muốn. Cuối cùng , tâm ta vào được trạng thái giải thoát.

 

2) Phương thức

thuần thục tu nhập các tầng thiền , để tâm ta vào những  trạng thái ‘tốt đẹp’

Có 9 tầng thiền chính :

       thiền , Nh thiền, Tam thiền, T thiền, T Không (Không biên x,Thức biên x, s hữu x, Phi tưởng phi phiởng x) Diệt thởng định

Tương ưng với những trạng thái : H Lạc, Vui, Thanh tịnh, bốn trạng thái Không giải thoát (Không th Khôngởng)

 

3) S tinh luyện

Tu luyện thiền định, cần trau chuyên, cần tinh luyện như các vơ sĩ luyện kiếm ngày xưa vậy : trước hết, luyện cho thành các pháp định , rồi luyện cho tinh các pháp định để có thể ra vào tùy ư các trạng thái định, ra vào các trạng thái định một cách thung dung tự tại

 

4) Giải Thoát

Đắc Diệt thởng định th́ Giải Thoát

Khi ta đă tinh luyện (có thể ra vào tùy ư các trạng thái định kể cả Diệt thởng định), th́ ngay trong đời sống hằng ngày, ta có thể thấy rơ rằng ta đă Giải Thoát.

*

*

* Lê Anh Chí *.

_____________

 

Tham khảo

7)          Thiền-tông chẳng tu thiền-định !

40)         Nhị Thừa trụ quán , ta không trụ

50)         Thiền Định và Thiền Thiền Tông

52)         "Không trụ vào đâu cả ! " th́ Kiến Tánh tức th́ !

75)         Thiền định và Toán học

80)         Phương pháp làm lưng thẳng ra vài điều cần biết đ tu tập thiền định hay Yoga

 

Kinh tham khảo

       Kinh Đại Bát Niết Bàn, dịch giả Thích Trí Tịnh

       Kinh Đại Bát Niết Bàn, Kinh Trường Bộ (Nhị Thừa),dịch giả Thích Minh Châu

       Đại Thừa Kim Cang Kinh Luận

       Cuộc đời Đức Phật (Trích dẫn Kinh), dịch giả Thích Trung Quán

       Kinh Kim Cang, dịch giả Đoàn Trung C̣n

       Kinh Kim Cang, dịch giả Thích Trí Tịnh

       Kinh Kim Cang và Chánh Pháp chưa từng có, dịch và chú giải : Thích Huyền Vi

       Kinh Kim Cang, dịch giả Thích Duy Lực

       Kinh Kim Cang, dịch giả Thích Thiện Hoa

       Kinh Lăng Nghiêm,  dịch giả   Trí Độ và Tuệ Quang

       Kinh THỦ LĂNG NGHIÊM TÔNG THÔNG, dịch giả Thích Nhẫn Tế

       Kinh Trường A Hàm,  dịch giả   Thích Thiện Siêu

       Kinh Trường Bộ (Nhị Thừa),dịch giả Thích Minh Châu

       Kinh Ngăớng,  dịch giả Phạm Kim Khánh

       Pháp Trích Lục, Huỳnh văn Niệm trích lục.

*

*

Trang Nhà Kiến Tánh    www.kientanh.com

             Mục Lục Thơ ‘Đặc Biệt’     

       Mục Lục ThơHoa’

              Mục Lục Thơ ‘họa thơ, lẩy Kiều’    

       Mục Lục Thơ ‘Muôn Thiền’

             Mục Lục Thơ Tâm

                           Mục Lục Thơ Thiền Toán

       Mục Lục ThơTrăng’

              Mục Lục Thơ ‘Vạn Trăng’

       Mục Lục Thơ ‘x Thiền x’   

              Mục Lục Thơ Xuân Tết

       Mục Lục của Mục Lục Thơ

 

Mục Lục ‘‘Kiến Tánh Thành Phật’’

Mục Lục "Không Trụ"

Mục Lục của Mục Lục Đoản Luận

----------------------------------------------------------------

* Trang Chính * M ụ c  L ụ c  * Đoản Luận * Thơ 1 * Thơ 2

------------------------------------------------------------------------------

* Hộp Thư  * Nối kết Trang Nhà Phật Pháp Việt Nam * Nối kết Văn Học *

------------------------------------------------------------------------------

* Bài Xưa * Bài mới Kiến Tánh * Bài mới Trang LêAnhChí *

 ---------------------------------------------------------------

*

Liên Kết TrangNhà LêAnhChí :

* Trang Chính * Việt Sử, Văn Học * Thơ * Bài mới LêAnhChí *